Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12: Gạo biến động nhẹ, giá lúa tươi tăng cao Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/12: Gạo giá nhích nhẹ, lúa tươi giá neo cao |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, không có biến động với cả lúa và gạo.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/12 và tuần qua: Gạo thơm giá cao, lúa tươi tiếp đà tăng mạnh. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, trong tuần giá biến động mạnh và neo ở mức cao, giá lúa tưới tăng từ 200-400 đồng/kg (lúa tươi). Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.600 – 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 dao động ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.000 – 9.100.
Tại nhiều địa phương hôm nay, giá lúa tươi tiếp tục neo cao, giao dịch chậm, ít người mua. Tại An Giang, giao dịch chậm, chủ yếu lấy lúa đã cọc trước. Tại Sóc Trăng, giao dịch mới chậm, nông dân chào giá cao. Tại Long An, giá ít biến động, nhu cầu mua khá chậm, ít chốt mới. Tại Kiên Giang, lúa đồng Miệt Thứ được chào bán nhiều, song giá cao, ít người mua.
Tương tự, với mặt hàng gạo, ghi nhận trong tuần qua, giá gạo nguyên liệu IR 504 và thành phẩm IR 504 bình ổn đầu tuần, tăng giảm nhẹ vào giữa tuần và đi ngang vào cuối tuần, mức tăng giảm tổng cộng từ 50 đến 100 đồng/kg. Hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 10.200-10.300 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.300 -12.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại trong tuần cũng tăng giảm nhẹ trái chiều từ 50 đồng đến 100 đồng dao động trong khoảng từ 5.800 – 9.300 đồng/kg. Hiện giá tấm thơm dao động ở mốc 9.000 – 9.100 đồng/kg; giá cám dao động ở mốc 5.900 – 6.050 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay gạo về lượng lai rai, ít gạo đẹp. Kho cho giá tăng nhẹ gạo ngang, dẻo. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về ít tại các bến, gạo nguyên liệu các loại giá nhích nhẹ lại.
Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), nguồn về lai rai, ít lượng, kho cho giá tăng nhẹ gạo ngang, dẻo. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, bình giá, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung, ít gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ giá gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 – 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 410 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 520 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo tháng 11 năm 2024 đạt 700.000 tấn và 444,9 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 11 tháng đầu năm 2024 đạt gần 8,5 triệu tấn và 5,31 tỷ USD, tăng 10,6% về khối lượng và tăng 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023.
Hiện Philippines là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm trên 45%. Thị trường lớn tiếp theo là Indonesia và Malaysia. Trong nhóm 15 thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo lớn nhất, giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất ở thị trường Malaysia với mức tăng 2,3 lần.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 8/12/2024
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
9.000 – 9.100 |
– |
OM 18 |
Kg |
9.000 – 9.200 |
– |
IR 504 |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
9.200 – 9.400 |
– |
Lúa Nhật |
Kg |
7.800 – 8.000 |
– |
OM 380 |
Kg |
7.200 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
10.200 – 10.300 |
– |
Gạo TP 504 |
Kg |
12.300 – 12.400 |
– |
* Thông tin mang tính tham khảo
Nguồn: Báo công thương
https://congthuong.vn/gia-lua-gao-hom-nay-ngay-812-va-tuan-qua-gao-thom-gia-cao-lua-tuoi-tiep-da-tang-manh-363157.html