Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 18/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,6 triệu đồng/lượng mua vào và 85,1 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,6 triệu đồng/lượng mua vào và 84,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,1-85,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào – bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC đi ngang ở cả hai chiều mua vào – bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng không đổi ở cả 2 chiều mua vào bán ra.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (18/12). Ảnh P.C |
Về giá vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 83,7-84,7 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
Tại Tập đoàn DOJI, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, niêm yết ở mức 83,7 – 84,7 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 83,73-85,03 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
1. DOJI – Cập nhật: 21/12/2024 09:21 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
AVPL/SJC HCM | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
AVPL/SJC ĐN | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
Nguyên liêu 9999 – HN | 82,800 ▲150K | 83,500 ▲650K |
Nguyên liêu 999 – HN | 82,700 ▲150K | 83,400 ▲650K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,400 ▲600K | 84,400 ▲600K |
2. PNJ – Cập nhật: 21/12/2024 17:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
TPHCM – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Hà Nội – PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Hà Nội – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Đà Nẵng – PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Đà Nẵng – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Miền Tây – PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Miền Tây – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 83.400 ▲600K | 84.400 ▲650K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – SJC | 82.400 ▲600K | 84.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▲700K | 84.200 ▲700K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▲700K | 84.120 ▲700K |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▲690K | 83.460 ▲690K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 76.230 ▲640K | 77.230 ▲640K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 61.900 ▲520K | 63.300 ▲520K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▲480K | 57.410 ▲480K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▲450K | 54.880 ▲450K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▲420K | 51.510 ▲420K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.010 ▲410K | 49.410 ▲410K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 33.780 ▲290K | 35.180 ▲290K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.330 ▲270K | 31.730 ▲270K |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 26.540 ▲230K | 27.940 ▲230K |
3. AJC – Cập nhật: 20/12/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,160 | 8,370 |
Trang sức 99.9 | 8,150 | 8,360 |
NL 99.99 | 8,170 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,150 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,250 | 8,380 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,250 | 8,380 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,180 | 8,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,180 | 8,380 |
Giá vàng thế giới tăng nhẹ khi sự chú ý đổ dồn vào quyết định chính sách tiền tệ sắp tới của Cục Dự trữ Liên bang, với việc ngân hàng trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ thực hiện đợt cắt giảm lãi suất thứ ba trong năm nay và đưa ra thông tin chi tiết về kế hoạch của mình cho năm 2025.
Giá vàng giao ngay tăng nhẹ 0,1% lên 2.648,43 USD/ounce vào lúc 02:37 GMT. Giá vàng tương lai của Mỹ không đổi ở mức 2.663,20 USD.
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đã bắt đầu cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày vào thứ Ba, tập trung vào các dự báo kinh tế cập nhật của ngân hàng trung ương và biểu đồ điểm, có thể thay đổi kỳ vọng về quỹ đạo lãi suất trong năm 2025 và 2026.
Doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng cao hơn dự kiến vào tháng 11, góp phần làm tăng chỉ số lạm phát trong những tháng gần đây và cho thấy ngân hàng trung ương có thể tạm dừng giảm lãi suất vào tháng 1.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường dự đoán có 97,1% khả năng lãi suất sẽ giảm 0,25 điểm phần trăm nhưng chỉ định giá có khoảng 16,3% khả năng lãi suất sẽ giảm thêm một lần nữa vào tháng 1.
“Chúng ta có thể thấy giá vàng tăng mạnh vào thời điểm đóng cửa ngày sau thông báo của Fed. Thị trường có thể đã định giá quá nhiều lần cắt giảm cho năm tới nên nếu Fed ngụ ý cắt giảm hai lần, điều đó có thể có lợi cho giá vàng tăng cao”, Matt Simpson, một nhà phân tích cấp cao tại City Index cho biết.
Về mặt chính sách, Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Anh, Riksbank và Norges Bank dự kiến sẽ đưa ra phán quyết chính sách vào cuối tuần này.
Ngân hàng trung ương Chile đã cắt giảm lãi suất chuẩn 25 điểm cơ bản xuống còn 5,00% vào thứ Ba, mở rộng chu kỳ nới lỏng bắt đầu từ năm ngoái.
Vàng không sinh lời có xu hướng hoạt động tốt trong môi trường lãi suất thấp.
Các nhà giao dịch cũng đang theo dõi chặt chẽ dữ liệu GDP và lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào cuối tuần này để có thêm thông tin chi tiết.
Giá bạc giao ngay giảm 0,2% xuống 30,46 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,1% xuống 937,72 USD, trong khi giá palađi tăng 0,3% lên 937,04 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Nguồn: Báo công thương
https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-1812-bien-dong-nhe-364795.html