Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2024
Tỷ giá USD hôm nay 16/11/2024, đồng USD tăng giá trong tuần khi các nhà giao dịch đánh giá lại kỳ vọng cắt giảm lãi suất
Đóng cửa hôm nay, bước vào kì nghỉ cuối tuần, ngày 15/11, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) niêm yết giữ 24.298 đồng/USD. Cùng thời điểm, các ngân hàng thương mại vẫn giữ ở 25.512 đồng. Chỉ số USD Index (DXY) đạt 106,44 điểm.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD chiều tối nay niêm yết không đổi so với phiên sáng vẫn là 25.160 – 25.512 đồng/USD, mua vào và bán ra.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND bước vào nghỉ cuối tuần không thay đổi so với phiên trước đó, giữ tại 25.190 – 25.512 đồng/USD. Trong khi đó, Techcombank lùi 10 đồng chiều mua và không đổi giá bán, niêm yết là 25.135 – 25.512 đồng/USD.
Tại Eximbank, tỷ giá USD chiều tối nay không cập nhật mới giữ ở 23.740 – 25.512 đồng/USD mua vào và bán ra. Còn ACB niêm yết ở mức 24.170 đồng/USD – 25.512 đồng/USD (mua vào – bán ra), tăng 8 đồng chiều bán và không đổi giá mua so với phiên trước đó.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do chiều nay giảm 20 đồng chiều mua và 11 đồng chiều bán so với phiên trước, hiện giao dịch quanh mốc 25.600 – 25.709 đồng/USD.
1. VCB – Cập nhật: 21/11/2024 04:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,180.38 | 16,343.82 | 16,868.15 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,739.39 | 17,918.58 | 18,493.43 |
SWISS FRANC | CHF | 28,054.86 | 28,338.25 | 29,247.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.22 | 3,453.75 | 3,564.55 |
DANISH KRONE | DKK | – | 3,544.55 | 3,680.28 |
EURO | EUR | 26,241.47 | 26,506.53 | 27,680.33 |
POUND STERLING | GBP | 31,400.68 | 31,717.86 | 32,735.41 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,180.05 | 3,212.17 | 3,315.22 |
INDIAN RUPEE | INR | – | 300.06 | 312.05 |
YEN | JPY | 158.24 | 159.84 | 167.44 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.54 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | – | 82,516.62 | 85,815.53 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | – | 5,626.82 | 5,749.54 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | – | 2,269.24 | 2,365.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | – | 240.30 | 266.01 |
SAUDI RIAL | SAR | – | 6,745.96 | 6,993.92 |
SWEDISH KRONA | SEK | – | 2,280.95 | 2,377.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,517.13 | 18,704.17 | 19,304.23 |
THAILAND BAHT | THB | 650.25 | 722.50 | 750.17 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,499.00 |
2. Agribank – Cập nhật: 01/01/1970 08:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,201.00 | 25,499.00 |
EUR | EUR | 26,359.00 | 26,465.00 | 27,543.00 |
GBP | GBP | 31,573.00 | 31,700.00 | 32,636.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,190.00 | 28,303.00 | 29,142.00 |
JPY | JPY | 160.01 | 160.65 | 167.45 |
AUD | AUD | 16,265.00 | 16,330.00 | 16,811.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,210.00 |
THB | THB | 716.00 | 719.00 | 749.00 |
CAD | CAD | 17,844.00 | 17,916.00 | 18,415.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,231.00 | |
KRW | KRW | 17.47 | 19.18 |
3. Sacombank – Cập nhật: 27/10/2006 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25341 | 25341 | 25499 |
AUD | AUD | 16201 | 16301 | 16866 |
CAD | CAD | 17831 | 17931 | 18486 |
CHF | CHF | 28294 | 28324 | 29127 |
CNY | CNY | 0 | 3472.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26376 | 26476 | 27351 |
GBP | GBP | 31697 | 31747 | 32850 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 160.18 | 160.68 | 167.21 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14757 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2307 | 0 |
SGD | SGD | 18548 | 18678 | 19406 |
THB | THB | 0 | 676.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8570000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8570000 |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 16/11/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/11/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/11/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,76 tức giảm 0,19 điểm so với giao dịch ngày 15/11/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD đã đạt mức tăng hàng tuần lớn nhất trong hơn một tháng vào thứ Sáu, khi thị trường đánh giá lại kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất trong tương lai và với quan điểm rằng các chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump có thể gây ra lạm phát.
Đồng USD được hưởng lợi từ kỳ vọng của thị trường rằng các chính sách của chính quyền Trump, bao gồm thuế quan và cắt giảm thuế, có thể làm tăng lạm phát, khiến Cục Dự trữ Liên bang không còn nhiều dư địa để cắt giảm lãi suất.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết hôm thứ Năm rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ không cần phải vội vàng hạ lãi suất, khiến các nhà giao dịch phải cắt giảm các khoản cược tích cực hơn về việc cắt giảm lãi suất vào tháng tới và sau đó.
Đồng USD được thiết lập để ghi nhận mức tăng hàng tuần so với đồng Yen Nhật sau khi giao dịch trên mức 156 Yen trong tuần này lần đầu tiên kể từ tháng 7. Đồng tiền này đã giảm 1,4% xuống còn 154,145 Yen đổi một USD.
Đồng Euro đang hướng đến tuần giảm giá thứ hai liên tiếp sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 10 năm 2023. Mức giá gần nhất của đồng tiền này là 1,054025 USD.
Thierry Albert Wizman, chiến lược gia ngoại hối và lãi suất toàn cầu tại Macquarie ở New York, cho biết: “Hôm nay là ngày quan trọng nhất đối với Fed và tôi hơi ngạc nhiên khi đồng Euro tăng giá một chút trước những bình luận được cho là có quan điểm cứng rắn hơn từ Powell. Mọi người có thể nghĩ rằng sẽ có thêm một chút hỗn loạn vào năm tới do một số ứng cử viên (nội các Hoa Kỳ) còn đang gây tranh cãi. Vì vậy, tôi có thể hiểu tại sao mọi người đang mất dần niềm tin vào thương mại của Trump và câu chuyện về sự đặc biệt của nước Mỹ nói chung“.
Dữ liệu của Bộ Thương mại cho thấy doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ tăng cao hơn một chút so với dự kiến vào tháng 10, nhưng động lực cơ bản trong chi tiêu của người tiêu dùng dường như chậm lại vào đầu quý IV.
Chủ tịch Fed Boston Susan Collins trong các bình luận được công bố vào thứ sáu trên tờ Wall Street Journal cũng cho biết việc cắt giảm lãi suất có thể bị tạm dừng ngay sau cuộc họp ngày 17-18 tháng 12, tùy thuộc vào dữ liệu sắp tới về việc làm và lạm phát. Xác suất cắt giảm vào tháng 12 đã giảm xuống còn khoảng 61% từ mức gần 82% một ngày trước, theo công cụ FedWatch của CME.
Đồng bảng Anh đang trên đà giảm mạnh nhất trong tuần kể từ tháng 1 năm 2023, ở mức khoảng 2,4%. Lần gần nhất, đồng bảng Anh giảm 0,38% xuống còn 1,2620 USD. Đồng bảng Anh phản ứng rất ít với dữ liệu cho thấy nền kinh tế Anh bất ngờ suy thoái vào tháng 9 và tăng trưởng chậm lại trong quý thứ ba.
Chỉ số USD đang giao dịch quanh mức cao nhất trong một năm so với rổ tiền tệ là 107,07, tăng gần 1,65% trong tuần này, đạt mức hiệu suất tốt nhất kể từ tháng 9. Lần gần nhất chỉ số này giảm 0,19% là 106,68.
Trong tiền điện tử, bitcoin được giao dịch quanh mức 90.000 USD, vì một số nhà đầu tư đã chốt lời sau một đợt tăng giá mạnh. Bitcoin tăng 2,64% lên 90.545,00 USD. Ethereum giảm 2,17% xuống 3.051,30 USD.
Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: “Hôm nay thực chất chỉ là sự củng cố trước cuối tuần; chúng ta chưa vượt qua bất kỳ ngưỡng quan trọng nào như 106 ở đồng euro hay 127 ở đồng bảng Anh.Thị trường đã phản ứng thái quá với Powell ngày hôm qua, nhưng lãi suất của Hoa Kỳ vẫn giữ nguyên. Vì vậy, bất kỳ tác động nào được giải phóng bởi cuộc bầu cử Hoa Kỳ đều chưa cạn kiệt“.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/11/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: Báo công thương
https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-16112024-ty-gia-trung-tam-o-muc-24298-dong-359070.html