Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 31/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 31/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.966 – 27.593 VND/EUR. Đảo chiều tăng 85 VND/EUR chiều mua và tăng 93 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/5/2024 đến hết ngày 5/6/2024 là 26.319,36 VND/EUR, giữ đà tăng nhẹ 1,34 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 31/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.845,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.317,66 VND/EUR. Đảo chiều tăng 73,75 VND/EUR chiều mua và tăng 77,82 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 – 27.302 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 – 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.890,00 |
26.998,00 |
28.218,00 |
28.310,00 |
ACB |
27.052,00 |
27.161,00 |
28.092,00 |
28.092,00 |
Agribank |
26.918,00 |
27.026,00 |
28.223,00 |
|
Bảo Việt |
26.842,00 |
27.129,00 |
27.848,00 |
|
BIDV |
27.049,00 |
27.123,00 |
28.319,00 |
|
CBBank |
26.979,00 |
27.088,00 |
27.960,00 |
|
Đông Á |
25.800,00 |
25.920,00 |
26.470,00 |
26.470,00 |
Eximbank |
27.118,00 |
27.199,00 |
28.018,00 |
|
GPBank |
26.939,00 |
27.207,00 |
28.030,00 |
|
HDBank |
27.024,00 |
27.100,00 |
27.844,00 |
|
Hong Leong |
26.813,00 |
27.013,00 |
28.156,00 |
|
HSBC |
26.887,00 |
26.990,00 |
27.882,00 |
27.882,00 |
Indovina |
26.901,00 |
27.192,00 |
27.665,00 |
|
Kiên Long |
26.859,00 |
26.959,00 |
28.029,00 |
|
Liên Việt |
27.142,00 |
27.975,00 |
||
MSB |
27.225,00 |
27.025,00 |
27.718,00 |
28.283,00 |
MB |
26.955,00 |
27.025,00 |
28.371,00 |
28.371,00 |
Nam Á |
27.099,00 |
27.294,00 |
27.856,00 |
|
NCB |
27.042,00 |
27.152,00 |
27.945,00 |
28.045,00 |
OCB |
27.254,00 |
27.404,00 |
28.568,00 |
27.868,00 |
OceanBank |
27.142,00 |
27.975,00 |
||
PGBank |
27.125,00 |
27.938,00 |
||
PublicBank |
26.767,00 |
27.037,00 |
28.192,00 |
28.192,00 |
PVcomBank |
27.048,00 |
26.778,00 |
28.183,00 |
28.183,00 |
Sacombank |
27.302,00 |
27.352,00 |
28.062,00 |
28.012,00 |
Saigonbank |
26.845,00 |
27.021,00 |
28.151,00 |
|
SCB |
26.840,00 |
26.920,00 |
28.270,00 |
28.170,00 |
SeABank |
27.092,00 |
27.142,00 |
28.222,00 |
28.222,00 |
SHB |
27.254,00 |
27.254,00 |
27.924,00 |
|
Techcombank |
26.969,00 |
27.280,00 |
28.209,00 |
|
TPB |
27.046,00 |
27.127,00 |
28.394,00 |
|
UOB |
26.643,00 |
26.918,00 |
28.077,00 |
|
VIB |
27.131,00 |
27.231,00 |
27.851,00 |
27.751,00 |
VietABank |
27.168,00 |
27.318,00 |
27.864,00 |
|
VietBank |
27.118,00 |
27.199,00 |
28.018,00 |
|
VietCapitalBank |
26.806,00 |
27.077,00 |
28.314,00 |
|
Vietcombank |
26.845,74 |
27.116,91 |
28.317,66 |
|
VietinBank |
27.097,00 |
27.132,00 |
28.392,00 |
|
VPBank |
26.841,00 |
26.891,00 |
27.935,00 |
|
VRB |
27.049,00 |
27.123,00 |
28.319,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.302 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.404 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.371 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 31/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.438,81 VND.
Trên thị trường “chợ đen”, tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 31/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Giá mua |
Giá bán |
---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ |
25.769,77 |
25.849,67 |
AUD |
Đô la Úc |
16.932,8 |
17.032,6 |
GBP |
Bảng Anh |
32.422,39 |
32.622,95 |
EUR |
Euro |
27.685,21 |
27.785,44 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ |
28.107,00 |
28.307,00 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
781,91 |
788,91 |
NOK |
Krone Na Uy |
1.934,00 |
2.334,00 |
IDR |
Rupiah Indonesia |
1,19 |
1,69 |
MYR |
Ringit Malaysia |
5.420,00 |
5.470,00 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,51 |
19,1 |
CNY |
Nhân Dân Tệ |
3.518,00 |
3.568,00 |
JPY |
Yên Nhật |
165,63 |
166,59 |
CAD |
Đô la Canada |
18.671,00 |
18.771,00 |
NZD |
Ðô la New Zealand |
15.489,19 |
15.689,12 |
DKK |
Krone Đan Mạch |
3.092,00 |
3.492,00 |
THB |
Bạc Thái |
712,75 |
720,35 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển |
1.932,00 |
2.332,00 |
SGD |
Đô la Singapore |
18.914,00 |
19.014,00 |
HKD |
Đô la Hồng Kông |
3.262,89 |
3.312,97 |
BND |
Đô la Brunei |
18.292,00 |
18.792,00 |
Hôm nay 31/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.685,21 VND/EUR, bán ra là 27.785,44 VND/EUR, tăng 39,27 VND/EUR chiều mua và tăng 25,14 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 31/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0825, giảm 0.0007 điểm, tương đương 0.0646% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Sau phiên biến động mạnh vào hôm qua, nay đồng Euro hôm nay giảm giá. Các dự báo về dữ liệu lạm phát tại Mỹ, Khu vực đồng Euro (Eurozone) và Nhật Bản sẽ cùng được công bố vào ngày hôm nay (31/5). Đây sẽ là thông tin giúp các nhà đầu tư có thêm manh mối để dự đoán về quy mô và tốc độ điều chỉnh lãi suất ở các nền kinh tế lớn.
Trước tiên là Mỹ, Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 4 – thước đo lạm phát yêu thích của FED có thể sẽ hạ nhiệt đôi chút. Điều này phần nào sẽ xoa dịu lo ngại của các quan chức FED về tình hình lạm phát.
Các chuyên gia kinh tế dự báo PCE lõi, loại trừ các yếu tố biến động như năng lượng và thực phẩm trong tháng 4 sẽ tăng 0,2% so với tháng trước. Đây là mức tăng thấp nhất kể từ đầu năm. Khi tăng trưởng thu nhập chậm lại và thị trường lao động hạ nhiệt, người tiêu dùng Mỹ đang dần dần siết chặt chi tiêu, từ đó góp phần xoa dịu áp lực lạm phát trong cả năm nay.
Còn ở phía bên kia bờ Đại Tây Dương, mặc dù các quan chức của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã phát tín hiệu tháng 6 sẽ hạ lãi suất tiền gửi từ mức cao kỷ lục 4% nhưng thị trường chưa biết ECB sẽ giảm chi phí đi vay xuống mức nào và tốc độ giảm sau đó ra sao, đặc biệt khi dữ liệu lạm phát công bố ngày 31/5 dự báo là tăng nhẹ.
Các nhà kinh tế được Reuters khảo sát cho rằng, lạm phát tại Khu vực Eurozone trong tháng 5 sẽ tăng 2,5% so với cùng kỳ năm ngoái, cao hơn đôi chút so với mức 2,4% trong tháng 4. Đây có thể là tháng thứ 8, lạm phát khu vực dưới 3%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Nguồn: Báo công thương
https://congthuong.vn/ty-gia-euro-hom-nay-3152024-dong-euro-phuc-hoi-cham-vcb-tang-7782-vndeur-chieu-ban-323374.html