Tỷ giá USD hôm nay 23/12/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 23/12, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.324 đồng/USD, không đổi với phiên trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại giữ nguyên tại mốc 25.540 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 107,62 không đổi so với ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD không đổi ở cả hai chiều so với phiên trước, công bố là 25.210 – 25.540 đồng/USD, mua vào và bán ra.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND đóng cửa hôm nay giữ nguyên mức công bố phiên trước là 25.240 – 25.540 đồng/USD mua vào và bán ra. Cùng thời điểm, Techcombank công bố mức giao dịch đạt 25.195 – 25.540 đồng/USD, lùi 9 đồng ở giá mua vào và không đổi chiều bán so với công bố trước đó.
Tại Eximbank, tỷ giá USD tạm dừng điều chỉnh mới, giao dịch quanh mức 23.807 – 25.540 đồng/USD. Còn ACB nghỉ cuối tuần niêm yết ở mức 24.240 đồng/USD – 25.540 đồng/USD (mua vào – bán ra), cùng mức với phiên trước đó.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do cuối ngày hôm nay giữ nguyên chiều mua vào và tăng 10 đồng ở chiều bán ra, giao dịch quanh mốc 25.780 – 25.880 đồng/USD.
1. Agribank – Cập nhật: 26/12/2024 07:00 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270 | 25,276 | 25,536 |
EUR | EUR | 25,948 | 26,052 | 27,150 |
GBP | GBP | 31,296 | 31,422 | 32,383 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,327 |
CHF | CHF | 27,737 | 27,848 | 28,687 |
JPY | JPY | 158.09 | 158.72 | 165.50 |
AUD | AUD | 15,541 | 15,603 | 16,108 |
SGD | SGD | 18,378 | 18,452 | 18,962 |
THB | THB | 725 | 728 | 759 |
CAD | CAD | 17,383 | 17,453 | 17,947 |
NZD | NZD | 14,113 | 14,599 | |
KRW | KRW | 16.71 | 18.34 |
2. Sacombank – Cập nhật: 25/08/2002 07:16 – Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25250 | 25250 | 25536 |
AUD | AUD | 15511 | 15611 | 16183 |
CAD | CAD | 17348 | 17448 | 18002 |
CHF | CHF | 27854 | 27884 | 28764 |
CNY | CNY | 0 | 3448.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 26018 | 26118 | 27001 |
GBP | GBP | 31402 | 31452 | 32567 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.58 | 159.08 | 165.63 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14183 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18329 | 18459 | 19212 |
THB | THB | 0 | 688.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8430000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8430000 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/12/2024. Ảnh minh hoạ |
Tại thị trường “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 23/12/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/12/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/12/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 107,62 không đổi so với giao dịch ngày 22/12/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Trong tuần qua, đồng USD chốt tuần giao dịch bằng việc giảm 0,59%, xuống mức 107,82 với dữ liệu cho thấy lạm phát chậm lại. Theo đó, dữ liệu của Bộ Thương mại Mỹ cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Fed, đã tăng 0,1% vào tháng 11 sau khi tăng 0,2% vào tháng 10. Tính đến tháng 11, chỉ số giá PCE đã tăng 2,4%, so với mức tăng 2,3% trong năm tính đến tháng 10.
Đồng USD đã giảm từ mức cao nhất trong hai năm vào phiên giao dịch vừa qua, nhưng đang hướng đến tuần tăng thứ ba liên tiếp, với dữ liệu cho thấy lạm phát chậm lại, hai ngày sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiến hành cắt giảm lãi suất và cho thấy lạm phát đã tạm thời hạ nhiệt, điều này sẽ giúp Fed thu hẹp quy mô cắt giảm lãi suất vào năm 2025.
Đồng USD quay đầu giảm sau khi tăng vọt lên mức 108,54 – mức cao nhất kể từ tháng 11/2022 trong phiên giao dịch. Dữ liệu của Bộ Thương mại Mỹ cho thấy chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Fed, đã tăng 0,1% vào tháng 11 sau khi tăng 0,2% vào tháng 10. Nhưng trong 12 tháng tính đến tháng 11, chỉ số giá PCE đã tăng 2,4%, so với mức tăng 2,3% trong năm tính đến tháng 10.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng EUR tăng nhẹ sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 1 tháng là 1,03435 USD trong phiên giao dịch, trên đà giảm tuần thứ 3 liên tiếp, một phần bị ảnh hưởng khi ông Trump đe dọa áp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Liên minh châu Âu (EU) nếu không lấp đầy “thâm hụt lớn” trong quan hệ thương mại với Washington bằng cách mua dầu và khí đốt với số lượng lớn. Đồng tiền này chốt phiên giao dịch tăng 0,76%, đạt mức 1,044175 USD.
Chuyên gia phân tích thị trường tài chính Peter Nurse chia sẻ đánh giá của ông về thị trường trên Investing.com như sau: “Rủi ro tăng đối với lạm phát đã trở lại trong tầm ngắm của Cục dự trữ Liên bang (FED), với giá tiêu dùng của Mỹ tăng mạnh nhất trong bảy tháng vào tháng 11 và khả năng chính quyền mới của Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ cho phép các chính sách thương mại và thuế, điều mà nhiều người coi là lạm phát”.
Cục Dự trữ Liên bang đã phản ứng với điều này bằng cách hạ mức dự báo về việc cắt giảm lãi suất bổ sung vào đầu tuần tới cho năm 2025 xuống còn hai lần thay vì bốn lần hồi tháng 9, khi họ trừng phạt một đợt cắt giảm 25 điểm cơ bản”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung – số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc – số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến – số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang – số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ – số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ – Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn – số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải – số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ – số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nguồn: Báo công thương
https://congthuong.vn/ty-gia-usd-hom-nay-23122024-gia-usd-van-nong-365663.html